Tìm giá chỉ trị lớn số 1 và nhỏ nhất của biểu thức là dạng bài khiến cho nhiều bạn chạm chán khó khăn.

Bạn đang xem: Giá trị lớn nhất của biểu thức

Bài viết dưới đây sẽ trình bày ngắn gọn, dễ hiểu tất cả các cách giúp cho bạn tìm giá bán trị lớn nhất, tìm giá trị nhỏ dại nhất của biểu thức Toán 9.

Hãy thuộc học nào!

*
*

Cách tìm giá bán trị phệ nhất, giá chỉ trị nhỏ nhất của biểu thức

Cho biểu thức f(x),

a) Nếu với tất cả x thỏa mãn điều kiện khẳng định của f(x) mà

*
*

với m là hằng số và tồn tại x = a sao để cho f(a) = m

thì ta nói m là giá chỉ trị lớn nhất (GTLN).

Kí hiệu: Max f = m.

b) Nếu với đa số x thỏa mãn điều kiện khẳng định của f(x) mà

*
*

với n là hằng số với tồn tại x = a sao để cho f(a) = n 

thì ta nói m là giá chỉ trị nhỏ dại nhất (GTNN).

Kí hiệu: Min f = n.

Như vậy, cách tìm giá bán trị lớn nhất (GTLN) đó là chỉ ra:

f(x) ≤ m và chứng minh dấu “=” xẩy ra khi và chỉ khi nào, ví dụ như tại x = a.

Cách tìm giá trị nhỏ tuổi nhất (GTNN) chính là triệu chứng minh:

f(x) ≥ n và chứng thực dấu “=” xẩy ra khi còn chỉ khi nào, ví dụ điển hình khi x = a.

Sau đó kết luận: Max f = m khi và chỉ còn khi x = a.

Hoặc Min f = n khi và chỉ còn khi x = a.

Vậy phụ thuộc đâu để chứng minh và kiếm được hằng số m, n nói trên?

1) tra cứu hằng số m, n phụ thuộc vào bình phương của một số, bình phương của một tổng

A² ≥ 0, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A = 0.

A² + m ≥ m, vệt “=” xảy ra khi và chỉ khi A = 0.

− A² + m ≤ m, vệt “=” xẩy ra khi còn chỉ khi A = 0.

2) tìm kiếm hằng số m, n phụ thuộc vào bất đẳng thức Cauchy (Cô-si):

*
*

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ còn khi a = b.

Với a, b > 0, giả dụ tích ab = k (k là số dương) thì Min (a+b) = 2√k khi và chỉ khi a = b.Với a, b > 0, ví như tổng a + b = k (k là số dương) thì Max (a.b) = k²/4 khi còn chỉ khi a = b.

Chú ý.


Nếu A > 0 thì

A lớn nhất khi và chỉ khi 1/A bé dại nhất.

A nhỏ tuổi nhất khi và chỉ khi 1/A lớn nhất.


Các lấy ví dụ về tìm giá chỉ trị béo nhất, nhỏ tuổi nhất của biểu thức

*
*

Tìm giá chỉ trị nhỏ nhất của biểu thức

P = 5x² − 20x + 30

Giải:

Ta thấy rằng rất có thể đưa biểu thức phường về bình phương của một hiệu rồi vận dụng tính chất A² ≥ 0.

Ta cần bóc 5 ra để hệ số trước x² bởi 1 và tạo ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu.

Ta có:

P = 5(x² − 4x + 6) 

= 5(x² − 4x + 4 + 2) < bởi vì -4x = -2.2.x vậy yêu cầu + 4 để thành hằng đẳng thức)

= 5(x − 2)² + 5.2 

= 5(x − 2)² + 10 ≥ 10.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ còn khi x = 2.

Vậy Min p. = 10 khi còn chỉ khi x = 2.

*
*

Tìm giá trị lớn số 1 của biểu thức

A = −3x² − 6x + 2

Giải:

A = −3(x² + 2x − 2/3)

= −3(x² + 2x + 1 − 1 −2/3)

= −3<(x + 1)² − 5/3>

= −3(x + 1)² + 5 

(x + 1)² ≥ 0 ⇒ −3(x + 1)² ≤ 0 ⇒ −3(x + 1)² + 5 ≤ 5

⇒ A ≤ 5 phải Max A = 5 khi và chỉ khi x + 1 = 0 suy ra khi x = -1.

Vậy Max A = 5 khi còn chỉ khi x = -1.

Xem thêm: Bảng Đơn Vị Cân Nặng - Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Đầy Đủ, Dễ Nhớ Nhất

*
*

Tìm GTNN của biểu thức

*
*

Giải:

Vì biểu thức tất cả căn bậc 2 của x đề nghị ta yêu cầu đặt điều kiện xác định là biểu thức bên dưới căn phải to hơn hoặc bởi 0.